Bài Mới Nhất

Hợp đồng xây dựng nhà ở 2024 tại Minh Thịnh Phát

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ

(Số 1602 – MTP/HĐTC – 16/02/2024)

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 – Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 – Căn cứ nhu cầu và năng lực của các Bên.

 Hôm nay, ngày  … tháng … năm 2024 chúng tôi  gồm có:

* BÊN A  : ………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………..

Căn cước công dân  :……………………………………………………..

Số điện thoại :……………………………………………………………..

* BÊN B : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN – THIẾT KẾ – XÂY DỰNG MINH THỊNH PHÁT

VPĐD : Số 10 Đường số 2 Khu Dân Cư Kim Sơn, Phường Tân Phong, Quận 7, TPHCM.

Điện thoại : ……………………………,

Người đại diện công ty : …………………………………………………………… Chức vụ : Giám Đốc
Số hiệu tài khoản: 23429977 tại Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

GCNĐKDN số 0313428308 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, cấp lần đầu ngày 07 tháng 09 năm 2015.

Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết Hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở tư nhân với những điều khoản sau:

Điều 1. Hồ sơ xây dựng Hợp đồng

Hồ sơ xây dựng Hợp đồng bao gồm các tài liệu sau:

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công (Kiến trúc, Kết cấu…) có xác nhận của 2 bên.

+ Giấy phép xây dựng (Số….) do UBND Tỉnh Đồng Nai cấp kèm bản vẽ xin phép xây dựng.

+ Phụ lục Hợp đồng có ghi rõ đơn giá các hạng mục, khối lượng công việc, chủng loại, nhãn mác, thông số kỹ thuật, chất lượng vật tư dùng xây dựng …vv…

Điều 2.  Nội dung Hợp đồng

Bên A giao bên B nhận thầu thi công xây dựng công trình nhà ở cho Bên A bao gồm: Vật tư và nhân công xây dựng phần thô và phần nhân công hoàn thiện toàn bộ công

trình.

Bên A giao bên B nhận thầu thi công xây dựng trọn gói, công trình nhà ở cho Bên A bao gồm: Vật tư xây dựng phần thô, vật tư hoàn thiện và phần nhân công hoàn thiện công trình, bao gồm thiết kế hồ sơ thi công.

Tiến độ thi công đúng theo hợp đồng, Các loại thiết bị, vật liệu xây dựng đúng kích cỡ chủng loại đã ghi trong hợp đồng, là hàng chính hãng thương hiệu nhà sản xuất, và phiếu bảo hành (nếu loại nào có) Trong quá trình xây dựng, hạng mục nào không đạt yêu cầu kỹ thuật theo hợp đồng, cần tháo dỡ xây dựng lại,bên B chịu trách nhiệm chi trả phần dỡ bỏ này.

Địa điểm xây dựng: ………………………………………………..

Dự kiến khởi công: 20/02/2024 (dương lịch)

Nội dung công việc và chi phí cụ thể của các hạng mục được thể hiện trong Phụ lục số: (Số 1602 – MTP/HĐTC – 16/02/2024) đính kèm theo Hợp đồng.

Điều 3. Qui mô công trình.

Nhà ở được xây dựng kiên cố từ Móng đến mái 1 trệt, 1 lầu và lầu thượng, mái BTCT.

Kết cấu: Bê tông cốt thép, tường gạNhà ở được xây dựng từ Móng đến mái kiên cố gồm 1 trệt, 2 tầng, mái bê tông.
Dầm sàn: BTCT
Cột, móng: Bằng kết cấu BTCT Mác 250
Tường: Xây gạch vữa XM mác 75
Mái: BTCT Mác 250

Điều 4.    Khối lượng công việc thực hiện

Theo biểu Phụ lục số: (Số 1602 – MTP/HĐTC – 16/02/2024)

Điều 5.     Hình thức Hợp đồng:

Hợp đồng Trọn gói, không điều chỉnh giá và đơn giá các hạng mục (chỉ điều chỉnh giá vật liệu hoàn thiện khi thi công thực tế). Cụ thể:

Bên A khoán trọn gói cho Bên B thi công xây dựng công trình nhà ở cho Bên A, với nội dung công việc và chi phí cụ thể của Phụ lục hợp đồng số:

(Số 1602 – MTP/HĐTC – 16/02/2024)

Nhân công và vật tư phần thô, nhân công và vật tư hoàn thiện công trình, bao gồm chi phí vận chuyển, thiết bị thi công.

Giá trị Hợp đồng là giá trị sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công đúng yêu cầu của bên A trong Phụ lục Hợp đồng đính kèm.

Quá trình thi công thực tế, nếu hạng mục hoàn thiện nào bên A có nhu cầu thay đổi hoặc cung ứng vật tư, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận thống nhất với nhau, ký nhận vào sổ nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh quyết toán công trình sau này.

Điều 6.   Giá trị Hợp đồng và Phương thức thanh toán.

Giá Hợp đồng: 2.680.000.000 vnđ (Hai tỷ sáu trăm tám mươi triệu đồng).

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng đợt phù hợp với tiến độ thi công hoàn thành công trình:

+ Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng Bên A tạm ứng cho Bên B 100.000.000 vnđ (Một trăm triệu đồng) Gọi là tiền đặt cọc cho Bên B triển khai tập kết vật tư, công nhân dựng lán trại tại công trình.

Đợt 2: Bên B tiến hành thi công đúc xong phần móng và hệ thống thoát nước hố ga hầm cầu, thì Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 12% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 320.000.000 vnđ (Ba trăm hai mươi triệu đồng).

Đợt 3: Bên B tiến hành thi công và hoàn thành xong các hạng mục công việc như: xây tường bao tầng trệt và đúc sàn tầng 1. Thì Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 12% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 320.000.000 vnđ (Ba trăm hai mươi triệu đồng).

 + Đợt 4: Bên B tiến hành thi công và hoàn thành xong các hạng mục công việc như: xây tường bao tầng 1 và đúc sàn tầng 2. Thì Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 12% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 320.000.000 vnđ (Ba trăm hai mươi triệu đồng).

+ Đợt 5: Bên B tiến hành thi công và hoàn thành xong các hạng mục công việc như: xây tường bao tầng 2 và đúc sàn mái. Thì Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 12% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 320.000.000 vnđ (Ba trăm hai mươi triệu đồng).

 + Đợt 6: Bên B tiến hành thi công và hoàn thành xong các hạng mục công việc như: xây tô tường hoàn thiện cơ bản toàn bộ nhà. Thì Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 12% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 320.000.000 vnđ (Ba trăm hai mươi triệu đồng).

 + Đợt 7: Bên B tiến hành thi công và hoàn thành xong các hạng mục công việc như: đi hệ thống điện, nước âm tường cơ bản toàn bộ nhà. Thì Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 270.000.000 vnđ (Hai trăm bảy mươi triệu đồng).

 + Đợt 8: Bên B thi công và hoàn thành xong các hạng mục công việc như: Ốp lát gạch hoàn thiện cơ bản. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 270.000.000 vnđ (Hai trăm bảy mươi triệu đồng).

 + Đợt 9: Bên B thi công và hoàn thành xong các hạng mục công việc như: Lắp đặt thiết bị điện nước. Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là : 270.000.000 vnđ (Hai trăm bảy mươi triệu đồng).

 + Đợt 10: Bên B thi công hoàn thành xong các hạng mục công việc như. Sơn hoàn thiện và lắp đặt các hạng mục hoàn thiện sau cùng đủ điều kiện nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A thanh toán cho Bên B giá trị hợp đồng còn lại, sau khi đã trừ ra 30.000.000 vnđ (bảo hành công trình) Số tiền phải thanh toán là : 140.000.000 vnđ (Một trăm bốn mươi triệu đồng).

 + Đợt cuối: Sau khi Bên B hoàn thành thủ tục hoàn công và nghĩa vụ bảo hành 1 năm. Thì Bên A thanh toán hết số tiền bảo hành cho Bên B, tương đương số tiền là : 30.000.000 vnđ (Ba mươi triệu đồng).

Điều 7.    Chất lượng công trình và yêu cầu kỹ thuật

Bên B thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật. Bảo đảm yêu cầu chất lượng, kết cấu bền vững, tổng thể đẹp, đảm bảo thẩm mỹ:

7.1.  Quy trình làm việc:

– Thi công đúng trình tự bản vẽ thiết kế được duyệt.

– Cung cấp vật tư đúng và đủ như trong phụ lục hợp đồng đã ký.

– Trình mẫu vật tư đầu vào trước khi nhập vật tư về công trình.

– Cung cấp đủ máy móc, thiết bị thi công và công nhân đúng tay nghề đúng việc.

– Tổ chức giám sát thi công theo quy trình đề ra.

7.2. Yêu cầu kỹ thuật.

– Tường xây phải thẳng, đủ mạch hồ từ 1cm-2cm.

– Tường tô trát phẳng, không cong vênh đảm bảo độ dầy hồ từ 1cm-3cm.

– Sắt thép xây dựng gia công đúng thiết kế duyệt.

– Bê tông đổ đúng mác quy định.

– Hệ thống điện nước thi công đúng thiết kế duyệt

– Các phần cửa thi công sản xuất đúng kích thước và thông số kỹ thuật đã thống nhất

– Sơn nước đủ lớp như thống nhất

7.3. Chất lượng công trình.

– Tường không có hiện tượng thấm nước.

– Dưới sàn các toilet và sàn sân thượng không có hiện tượng thấm nước, không  đọng nước, phải đảm bảo thoát nước.

– Cột, dầm, tường sau khi tô trát và sơn nước, không có hiện tượng nứt, xiêu vẹo và tường phải thẳng.

– Nền sau khi lát phải phẳng gạch không bong rộp.

– Tường sau khi ốp gạch và hoàn thiện xong đảm bảo phẳng, thẩm mỹ, mạch đều không bong rộp.

– Cửa lắp ráp xong phải đúng màu thiết kế, Kính chuẩn cường lực không trầy xước.

– Các thiết bị đèn phải sáng, ổ cắm có điện, lắp ráp đúng cự ly bản vẽ các thiết bị mới không có hiện tượng hư cũ.

– Thiết bị vệ sinh mới không có hiện tượng trầy xước.

 Điều 8.    Nghiệm thu và bàn giao công trình

Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo từng giai đoạn hoàn thành. Khối lượng nghiệm thu là cơ sở cho bên A chi trả từng đợt theo qui định tại Điều 6.

 Điều 9.   Thời gian và điều kiện bảo hành

Thời gian bảo hành là: 5 năm phần kết cấu, 1 năm phần hoàn thiện (kể từ ngày nghiệm thu công trình bàn giao đưa vào sử dụng). Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kĩ thuật của đơn vị thi công như: bong tróc,….thì Bên A phải thông báo cho bên B, chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông bào thì bên B phải đưa công nhân của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.

Nếu hư hỏng do lỗi của bên A gây ra trong quá trình sử dụng thì bên A phải chịu chi phí sửa chữa.

Nếu hư hỏng do lỗi của bên A gây ra trong quá trình sử dụng thì bên A phải chịu chi phí sửa chữa.

Điều 10.   Quyền và Nghĩa vụ của bên A

  1. Cung cấp đầy đủ tài liệu, nội dung của công trình đã được duyệt
  2. Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên B.
  3. Giải quyết kịp thời những vướng mắc pháp lí có liên quan để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công.
  4. Chi trả chi phí điện, nước phục vụ trong quá trình thi công theo các công việc ký kết trong hợp đồng.

Điều 11.  Quyền và Nghĩa vụ của bên B

  1. Hoàn thành công trình theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, thực hiện đầy đủ các nội dung công việc đã nhận thầu.
  2. Thi công tuân thủ theo đúng thiết kế kỹ thuật; bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu công trình.
  3. Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành.
  4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.
  5. Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho khu vực bị ảnh hưởng do thi công gây nên.
  6. Thông báo kịp thời bằng văn bản hoặc điện thoại cho bên A biết mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc do điều kiện khách quan để hai bên cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết.
  7. Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm kinh phí.
  8. Cung cấp đầy đủ vật tư, xe máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  9. Bố trí đủ số lượng cán bộ chỉ huy, cán bộ kỹ thuật đúng trình độ nghiệp vụ chuyên môn để giám sát thi công; thường xuyên liên lạc với bên A để thực hiện Hợp đồng.
  10. Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình.
  11. Có trách nhiệm báo cho Chủ đầu tư biết trước ít nhất 02 ngày để bố trí lịch kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi chuyển bước thi công & nghiêm thu đưa vào sử dụng.
  12. Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình thi công, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
  13. Cung cấp cho Chủ đầu tư các mẫu đối chứng về chủng loại, thông số, tiêu chuẩn chất lượng Vật tư, vật liệu trước khi đưa vào thi công.

14. Có trách nhiệm khai báo với Chính quyền địa phương về số lượng công nhân làm việc ở lại tại công trình trong suốt quá trình thi công.

Điều 12.   Nghiệm thu bàn giao và thanh lý hợp đồng

Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc thanh quyết toán công trình và lập biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 13.    Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

+ Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng;

+ Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng mà không khắc phục được trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.

+ Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 13 dưới đây.

Điều 14.    Sự kiện bất khả kháng

  1. Sự cố xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên như: Chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần, dịch bệnh và các thiên tai khác.
  2. Khi xuất hiện sự cố bất khả kháng thì các bên phải thông báo cho nhau để phối hợp tìm phương án xử lý. Bên không ảnh hưởng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
  3. Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.

Điều 15.   Điều khoản chung

  1. Khối lượng và chi trả do phát sinh ngoài hợp đồng

 Khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm là khối lượng công trình ngoài Phụ lục hợp đồng đính kèm. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A bằng văn bản hoặc bằng điện thoại để kiểm tra về khối lượng phát sinh.

Chi phí từ khối lượng phát sinh do hai bên thống nhất, thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình.

2, Bảo hiểm công trình và nhật ký thi công

+  Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động do bên B quản lý, bảo hiểm công trình và cho người thứ ba.

+ Nhật ký công trình là tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.

  1. Bảo đảm an ninh trật tự.

Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật liên quan đến công nhân thi công công trình cư trú trên địa bàn; phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan.

Bên A không chịu trách nhiệm về các hoạt động vi phạm pháp luật liên quan đến Bên B trong quá trình thi công công trình.

Điều 16.   Thời gian thi công công trình

Thời gian thi công: 120 ngày kể từ ngày khởi công (Không tính ngày CN và ngày lễ).

Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày 25/02/2024 (dương lịch)

Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng từ ngày 25/06/2024 (dương lịch)

Điều 17.   Hiệu lực thi hành

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sửa đổi hay bổ sung vào Hợp đồng phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị.
  2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận tại (Điều 7) bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.
  3. Khi hợp đồng đã được ký kết, các bên cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
  4. Sau khi thi công xong và chốt nghiệm thu. Yêu cầu bên B cung cấp đầu đủ các bản vẽ hồ sơ thiết kế về móng, kết cấu công trình mái dầm, đường điện, đường ống nước, mã sơn, mã đèn và các thiết bị điện, nhà vệ sinh (bồn cầu lavabo,…) Cả file mềm và file cứng.
  5. Các bên có quyền khởi kiện ra Tòa àn nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết sự vụ khi không thống nhất.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

          ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B