Hợp đồng xây dựng nhà ở 2025 tại Minh Thịnh Phát
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Nội dung
ToggleHỢP ĐỒNG THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Số: … -MTP/HĐTC – …/…/2025
– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
18/06/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
– Căn cứ nhu cầu và năng lực của các Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại văn phòng của Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế – Xây dựng Minh Thịnh Phát, đại diện các Bên gồm:
1. BÊN GIAO THẦU: (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
– Chủ đầu tư: ……………….
– Đại diện: ………………..
– Điện thoại: …………………. Email: ………………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………
– Mã số thuế:
…………………………………………….
– CCCD số: 079093035565 ngày cấp: 02/11/2021 tại Cục CS QLHC về TTXH
2. BÊN NHẬN THẦU: (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
– Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế – Xây dựng Minh Thịnh Phát
– Trụ sở chính đăng ký kinh doanh tại: 72/20 Nhất Chi Mai, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
– Văn phòng tại: Số 90A Đường Số 37, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
– Đại diện bởi: Ông Nguyễn Văn Minh Chức vụ: Giám đốc
– CCCD Số: 038085005433. Cấp ngày 29 Tháng 11 Năm 2021 tại Quận 7, TPHCM.
– Điện thoại: 0911512389. Email: minhthinhsaigon@gmail.com
– Số hiệu tài khoản: 23429977 tại Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
– GCNĐKDN số: 0313428308 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, cấp lần đầu ngày 07 tháng 09 năm 2015.
Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI CÔNG VIỆC.
Hồ sơ hợp đồng gồm:
‑ Văn bản hợp đồng
‑ Phụ lục hợp đồng (ghi rõ các hạng mục, khối lượng công việc, thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng và đơn giá vật tư và nhân công)
‑ Các phiếu thu, phiếu tạm ứng tiền theo từng đợt.
‑ Các tài liệu khác (Tài liệu thi công : bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết cấu, bản vẽ điện nước, văn bản bổ sung trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng này, văn bản quy trình làm việc xuyên suốt quá trình thực hiện hợp đồng, là một bộ phận không thể tách rời khỏi hợp đồng)
Phạm vi công việc:
* Bên A giao khoán cho bên B thi công xây dựng trọn gói công trình nhà ở (bao gồm nhân công và vật tư), được quy định theo bảng phụ lục đính kèm hợp đồng này.
* Thi công xây dựng mới nhà ở riêng lẻ.
* Thi công tại địa điểm: …………………………………………… .
1.1 Bên B có trách nhiệm cung cấp hoàn chỉnh biện pháp thi công, tiến độ thi công xây dựng theo Hồ sơ hợp đồng, bảng phụ lục hợp đồng đính kèm của bên B và được Bên A chấp thuận.
1.2 Phạm vi công việc của Bên B bao gồm trách nhiệm thực hiện giám sát, thi công, lắp đặt, nghiệm thu và bàn giao thi công, công trình theo đúng tiến độ của chủ đầu tư, từ khâu ép cọc cho đến hoàn thiện công trình và bảo hành công trình.
a. Diện tích xây dựng : căn cứ theo diện tích xây dựng ghi trong giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Hạng mục xây dựng : (Xây dựng nhà ở riêng lẻ)
c. Công tác xây dựng: (Xây dựng trọn gói công trình theo bảng phụ lục đính kèm).
1.3 Các nội dung công việc trên phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam và tuân thủ các yêu cầu, chỉ dẫn của Bên A như: Bản vẽ thi công được duyệt, đặc tính kỹ thuật đính kèm Hợp đồng này.
1.4 Công trình Bên B bàn giao cho Bên A là công trình hoàn chỉnh theo thoả thuận, an toàn và vận hành một cách hiệu quả, Bên B phải đảm bảo chất lượng công trình và các yêu cầu được quy định trong Hơp đồng này.
ĐIỀU 2: HÌNH THỨC THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
2.1 Hợp đồng thi công là trọn gói phần thô và phần hoàn thiện, bao gồm vật tư phần thô và hoàn thiện công trình được thể hiện cụ thể trong bảng (PLHĐ số: ……………………)
2.2 Thi công theo diện tích và quy mô bản vẽ xin phép đã được cấp. thời gian thi công là ………. ngày.
2.3 Địa điểm xây dựng tại Số: ……………………………………..
2.4 Ngày bắt đầu thi công: …. / …. /2025
2.5 Ngày hoàn thành dự kiến: ….. /…./2025
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG.
3.1 Giá trị hợp đồng tổng là: …………….. đ (…………………………), chưa bao gồm VAT.
– Trong đó giá trị phần thi công ép cọc bê tông tạm tính là: ……………đ (……………….)
– Giá trị thi công phần thô và hoàn thiện căn nhà là: 1………………đ (…………………).
– Giá trị phần xây dựng hàng rào là: chưa bao gồm
3.2 Giá trị Hợp đồng được bao gồm tất cả các chi phí về vật tư, vật liệu, thiết bị, nhân công và các chi phí khác để hoàn thành công việc được quy định tại Điều 1. Bảng phụ lục được đính kèm theo Hợp đồng (PLHĐ) và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng số: …………………………
3.3 Đơn giá được nêu tại Bảng dự toán là cố định trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, không phụ thuộc vào sự biến động tỷ giá, giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công.
3.4 Hình thức Hợp đồng:
– Tổng giá trị Hợp đồng là trọn gói bao gồm vật tư và nhân công phần thô và phần hoàn thiện, được quy định trong bảng dự toán đính kèm.
– Trong mọi trường hợp phát sinh thêm hạng mục công việc mới nằm ngoài bản vẽ thiết kế được phê duyệt và nằm ngoài bảng dự toán, hoặc Bên A yêu cầu bổ sung thêm hạng mục công việc. Thì hai Bên phải lập Phụ lục Hợp đồng để bổ sung hoặc biên bản làm việc cụ thể, để xác định rõ khối lượng công việc bổ sung và đơn giá áp dụng trước khi thực hiện. Cơ sở tính toán giá trị của các hạng mục công việc phát sinh như sau:
(i) Đối với các công việc phát sinh đã có đơn giá của hạng mục tương ứng trong Bảng dự toán đính kèm Hợp đồng thì sẽ tính theo đơn giá trong Bảng dự toán.
(ii) Đối với các công việc phát sinh chưa có đơn giá của hạng mục tương ứng trong Bảng dự toán đính kèm Hợp đồng: Hai Bên sẽ thống nhất thi công theo đơn giá thỏa thuận giữa hai Bên và phải được Bên A phê duyệt trước khi thi công.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN.
Bên A chỉ thanh toán cho Bên B theo thông tin tài
khoản trên hợp đồng này (bằng hình thức chuyển khoản), hoặc chỉ thanh
toán bằng tiền mặt khi nhận đủ chứng từ phiếu thu có chữ ký của Giám Đốc và mộc
của Công Ty.
a.
Thanh toán / tạm
ứng chi phí ép cọc bê tông.
Chi phí ép cọc bê tông sẽ được thanh toán 100% giá trị sau khi Bên B ép
xong cọc được nghiệm thu thực tế, giá trị thanh toán là: …………………….đ (Bảy
sáu triệu đồng).
b.
Thanh toán / tạm
ứng chi phí thi công nhà giá trị: ………………….. đ:
Đợt tt |
Nội dung thanh toán |
Giá trị % tt/ giá trị hđ |
Số tiền thanh toán (vnđ) |
Đợt 1 |
Tạm ứng |
10% |
…………. vnđ |
Đợt 2 |
Tạm ứng 10% – 15% giá trị hợp đồng sau khi bên B thi công đổ bê tông móng nhà. |
10%-15% |
…………. |
Đợt 3 |
Tạm ứng 10% – 15% giá trị hợp đồng sau khi bên B đổ xong bê tông tầng trệt (sàn lầu 1) |
10%-15% |
…………. |
Đợt 4 |
Tạm ứng 10% – 15% giá trị hợp đồng sau khi bên B đổ xong bê tông lầu 1 |
15% |
…………. |
Đợt 5 |
Tạm ứng 10% – 15% giá trị hợp đồng sau khi bên B đổ xong bê tông lầu 2 |
15% |
…………. |
Đợt N |
Các |
|
|
Đợt cuối |
Bên A sẽ thanh toán dứt điểm cho Bên |
2% |
…………. |
c.
Thanh
toán chi phí thi công hàng rào và các chi phí khác (nếu có) ……………….
Bên A sẽ thanh toán 100% phần chi phí thi công hàng rào
cho Bên B, sau khi Bên B thi công xong hàng rào theo nội dung công việc quy
định trong báo giá (nếu có).
ĐIỀU 5: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO.
5.1 Bên A thực hiện nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo kết thúc mỗi công đoạn, giữa đơn vị thi công, giám sát và chủ đầu tư căn cứ vào nhật ký thi công theo đúng qui định trước khi bên A cho thanh toán theo từng đợt. Bên B có trách nhiệm báo trước 2 ngày để cho chủ đầu tư xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi tiến hành các công việc tiếp theo. Đối với những phần công trình bị che khuất phải được Bên A nghiệm thu trước khi tiến hành các công việc kế tiếp.
5.2 Bên B phải báo cho chủ đầu tư biết trước 01 ngày (không tính chủ nhật, lễ) để kiểm tra nghiệm thu các chủng loại, thông số, tiêu chuẩn, chất lượng của vật tư trước khi đưa vào công trình để sử dụng.
5.3 Bên B phải loại bỏ những hàng hóa không tuân theo đặc tính kỹ thuật và các yêu cầu khác được quy định trong Hợp đồng ra khỏi Công trình và thay thế những hàng hóa đó theo quy định của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên B không thể thay thế hàng hóa, thì Bên A có quyền được chọn hàng hóa do nhà cung cấp khác cung cấp và chi phí phát sinh sẽ do Bên B chi trả. Các hàng hóa bị loại bỏ hoặc dư thừa trong trường hợp này bên A không có trách nhiệm thanh toán.
5.4 Khi việc thi công Công trình đã hoàn thành, Bên A sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng Công trình dựa trên
văn bản đề nghị nghiệm thu của Bên B. Bên B phải chuẩn bị các tài liệu kiểm tra và nghiệm thu bằng bản chính và trình gửi cho Bên A. Nếu bất kỳ phần nào của Công việc không đạt chất lượng và/hoặc không tuân theo các yêu cầu như đã thống nhất trong hợp đồng, thì Bên A phải ghi lại rõ ràng trong tài liệu kiểm tra, kèm theo hình ảnh minh họa.
5.5 Điều kiện nghiệm thu công trình: Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình. Vật tư phải đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của pháp luật hiện hành.
(a) Bên B không được phép đưa vào công trường những vật tư, trang thiết bị không đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Hợp đồng này và buộc phải mang chúng ra khỏi công trường ngay (nếu trường hợp này xảy ra). Mọi thiệt hại phát sinh và chi phí liên quan đến việc xử lý chúng sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả.
(b) Vào bất kỳ thời gian nào trong quá trình nghiệm thu, Bên A có thể thông báo bằng văn bản cho Bên B mọi sai sót, không đúng với Hợp đồng và Bên B phải sửa chữa ngay các sai sót đó với chi phí của mình. Việc trễ tiến độ do việc sửa chữa sai sót này gây ra (nếu có) sẽ do Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
(c) Khi nghiệm thu bàn giao, Bên B phải bàn giao cả hồ sơ và những tài liệu liên quan đến công việc theo yêu cầu của Bên A và theo quy định của pháp luật (nếu có). Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực và chuẩn xác của bộ hồ sơ hoàn thành Công trình.
(d) Đại diện Bên A và Bên B sẽ cùng nhau nghiệm thu từng hạng mục công việc cụ thể để đưa vào sử dụng sau khi Bên B thông báo trước việc bàn giao cho Bên A. Khối lượng nghiệm thu sẽ được hai Bên kiểm tra thực tế tại công trình và biên bản nghiệm thu sẽ được ký xác nhận bởi hai Bên.
5.6 Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng: Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự
bàn giao, nghiệm thu công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
ĐIỀU 6: NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH.
6.1 Nhật ký công trình là một loại tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng, Bằng hồ sơ cứng hoặc các ứng dụng điện tử.
6.2 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
6.3 Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.
6.4 Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện. Nếu
thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục sau khi nhận được thông báo của bên A, bên B cử nhân sự kiểm tra xác minh sự việc và lên lịch bảo hành cụ thể và thông báo cho bên A bằng văn bản chậm nhất 3 ngày làm việc. Thời gian bảo hành là: 10 năm cho phần kết cấu ngôi nhà, 01 năm cho phần vật tư hoàn thiện (Bên B cung cấp) và bảo hành lỗi thi công cho phần hoàn thiện khi Bên B không cung cấp vật tư. Đối với các sự cố ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của khách hàng như hệ thống điện, nước. Thì bên B sẽ cử nhân sự khắc phục trong vòng 48h sau khi nhận được thông báo của bên A.
6.5 Kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao toàn bộ công trình. Mức tiền cam kết bảo hành là 2% hợp đồng do bên A trả cho bên B sau 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.
7.1 Cung cấp đầy đủ tài liệu, nội dung của công trình đã được duyệt, các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình mà chủ đầu tư duyệt và ký.
7.2 Bên A có quyền thay thế các vật tư hoàn thiện công trình do bên B cung cấp bằng vật tư do bên A chọn lựa của một nhà cung cấp khác. Khoản chênh lệch giá trị này (tăng hoặc giảm) hai bên A và B cùng xác nhận trong nhật ký công trình và sẽ được quyết toán trong lần thanh toán cuối (đợt 11)
7.3 Bên A có quyền yêu
cầu Bên B thay đổi nhân sự phục vụ công việc, nếu Bên A nhận thấy nhân viên của
Bên B không đủ năng lực hoặc có một số biểu hiện tiêu cực khác, Bên B phải có
trách nhiệm thực hiện ngay yêu cầu này.
7.4 Thanh toán cho Bên B đúng thời hạn và phương thức như được quy định trong Hợp đồng, sau khi đã nghiệm thu đạt và xác nhận. Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (3) ngày (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ) kể từ ngày bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của
giám sát bên A.
7.5 Quyền tác giả và những quyền sở hữu trí tuệ đối với hồ sơ, bản vẽ và những tài liệu do Bên B bàn giao cho Bên A theo Hợp đồng này sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A và Bên A được quyền sử dụng mà không phải xin phép Bên B sau khi Bên A đã hoàn tất thanh toán cho Bên B.
7.6 Bên A có quyền cấn trừ toàn bộ các khoản tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại thực tế và các khoản tiền khác mà Bên B phải chịu trách nhiệm/phải thanh toán cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng này vào nghĩa vụ thanh toán của Bên A đối với Bên B trước khi Bên A tiến hành thanh toán bất kỳ đợt thanh toán nào đến hạn (nếu có) cho Bên B.
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.
8.1 Bên B đã khảo sát công trường và quen thuộc với điều kiện công trường thực tế.
8.2 Trường hợp trong quá trình khảo sát, những hạng mục, công trình cần phải phá hủy hoặc di chuyển (nếu có) để phục vụ công việc của Bên B thì Bên B phải được chấp thuận bằng văn bản của Bên A trước khi thực hiện.
8.3 Bên B có trách nhiệm lập biện pháp thi công, quản lý an toàn lao động, với đầy đủ bản vẽ và thuyết minh chi tiết trình Bên A phê duyệt. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.
8.4 Ngay sau khi ký Hợp đồng, Bên B phải có trách nhiệm trình bản vẽ thi công và trình mẫu vật tư để Bên A phê duyệt trước khi tiến hành công việc. Tuy nhiên sự phê duyệt của Bên A không làm miễn trừ trách nhiệm của Bên B đối với công việc trong Hợp đồng.
8.5 Bên B phải chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ thiết bị máy móc, cung cấp đầy đủ vật tư và nhân lực, để phục vụ quá trình thi công theo quy định tại Hợp đồng này. Bên B cử cán bộ kỹ thuật giám sát (là kỹ sư có chứng chỉ giám sát công trình), và làm đầu mối liên lạc với bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
8.6 Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng qui định, qui phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
8.7 Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được bên A duyệt và thỏa thuận giữa hai bên.
8.8 Toàn bộ nhân lực của Bên B đều có kinh nghiệm tương xứng, được đào tạo đầy đủ, có chuyên môn năng lực và có kỹ năng để phục vụ cho mục đích của Công việc được thực hiện. Trong trường hợp cần thiết, nhân lực Bên B sẽ có đầy đủ các giấy phép liên quan, bằng và/hoặc chứng chỉ chuyên ngành theo quy định. Những bản sao của văn bằng chứng chỉ này sẽ được gửi cho Bên A ngay trước khi đến công trường làm việc.
8.9 Bên B phải giữ và duy trì nhật ký hàng ngày các hoạt động của mình để Bên A phê duyệt; đồng thời Bên B phải nộp báo cáo tiến độ hàng ngày và/hoặc hàng tuần cho Bên A theo mẫu hoặc yêu cầu của Bên A. Bên B phải tham dự tất cả các cuộc họp do Bên A tổ chức liên quan đến công việc của Bên B.
8.10 Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình).
8.11 Khi công trình chưa bàn giao cho bên A thì bên B phải chịu mọi rủi ro xảy ra. (trừ trường
hợp do các biến cố khách quan như động đất, mưa, bão, lũ lụt, chiến tranh …) phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm bất kỳ khoản tiền nào.
8.12 Bên B chịu trách nhiệm mọi thiệt hại vật chất đối với công trình hiện hữu của Bên A, trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản và người do Bên B gây ra đối với bên thứ ba. Bên B chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình theo qui định tại nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12-05-2015 của Chính phủ. Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm liên đới đối với
các thiệt hại do Bên B gây ra.
8.13 Bên B có trách nhiệm khai báo với chính quyền địa phương về lao động làm việc và ở lại tại công trình trong suốt quá trình thi công.
8.14 Bên B không chịu trách nhiệm đối với các vật thể lạ âm dưới nền đất mà không thể khảo sát trước (nếu có).
8.15 Không được chuyển nhượng/chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích, nghĩa vụ của Bên B theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không được Bên A đồng ý bằng văn bản. Trường hợp Bên A đồng ý cho phép chuyển nhượng/chuyển giao thì cũng không giải phóng Bên B khỏi trách nhiệm và nghĩa vụ theo Hợp đồng.
ĐIỀU 9: TUÂN THỦ QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN.
9.1 Bên B đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và các quy định an toàn khác theo quy định của pháp luật và quy định của Bên A, bao gồm cả Quy định tại công trường được Bên A phát hành.
9.2 Bên A được quyền cấn trừ hoặc cộng thêm vào nghĩa vụ thanh toán đến hạn đối với Bên B và yêu cầu bồi thường các thiệt hại phát sinh theo Quy định thưởng – phạt việc tuân thủ – không tuân thủ công tác an toàn lao động, vệ sinh trên công trường của các nhà thầu thi công do Bên A ban hành.
9.3 Bên B thiết lập bao che và cổng khép kín cho công trình, những người không phận sự không đượcra vào công trình tuỳ tiện, từ khi khởi công đến khi bàn giao công trình cho Bên A.
ĐIỀU 10: BẢO HIỂM.
Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của bên B.
ĐIỀU 11: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG.
11.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính kháchquan và nằm ngoài sự kiểm soát của hai Bên như: động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
11.2 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là căn cứ xác định bên đó vi phạm Hợp đồng và/hoặc cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng với điều kiện Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải có nghĩa vụ:
a. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối
đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
b. Thông báo ngay trong vòng 07 (bảy) ngày cho Bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả
kháng.
11.3 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên kia bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình, và được hai Bên cùng nhau xác nhận bằng văn bản.
11.4 Bên A được quyền tạm hoãn nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian tương ứng với việc tạm hoãn thực hiện các dịch vụ theo quy định của Hợp đồng này của Bên B do sự kiện bất khả kháng xảy ra.
ĐIỀU 12: VI PHẠM HỢP ĐỒNG.
12.1 Nếu Bên A
thanh toán chậm hoặc không thực hiện đúng với điều khoản thanh toán được quy định
tại Điều 5 của Hợp đồng, Bên A phải chịu phạt theo lãi
suất cho vay ngắn hạn của ngân hàng Á Châu (ACB) cho số ngày chậm thanh toán trên số
tiền chậm thanh toán nhưng không quá 12% (mười hai phần trăm) tổng giá trị chậm
thanh toán. Khi Bên A thanh toán chậm trễ hơn 15 ngày mà không có lý do
chính đáng được sự chấp thuận bằng văn bản của đại diện Bên B, Bên B có quyền
ngừng thực hiện Công việc và chấm dứt Hợp đồng này.
12.2 Nếu bên B thi công chậm trễ so với bảng tiến độ công việc được hai bên ký kết, bên B phải chịu phạt theo lãi suất cho vay ngắn hạn của ngân hàng Á Châu (ACB) cho số ngày chậm tiến độ nhưng không quá 12% tổng giá trị hợp đồng.
12.3 Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng sau khi thông báo cho Bên B trước ít nhất 7 ngày kể từ ngày dự định chấm dứt nếu Bên B vi phạm một trong các trường hợp sau:
Þ Bên B chậm trễ hoàn thành Công việc quá 10 ngày kể từ ngày đến hạn theo quy định tại Hợp đồng (trừ trường hợp việc chậm trễ là do yêu cầu thay đổi thiết kế và / hoặc thay đổi chủng loại vật tư của Bên A).
Þ Bên B vi phạm bất cứ quy định nào của Hợp đồng này và không hoàn thành khắc phục hành vi vi phạm đó trong thời hạn do Bên A yêu cầu, thời hạn là 7 ngày.
12.4 Khi Hợp đồng chấm dứt theo một trong các trường hợp có nội dung nêu tại Điều 12.3 nêu trên, Bên
A có quyền thực hiện, một số hoặc tất cả các việc sau:
Þ Bên B chịu
khoản phạt vi phạm Hợp đồng bằng 2% (hai phần trăm) Giá trị Hợp đồng.
Þ Yêu cầu Bên B
hoàn lại khoản tiền Bên A đã tạm ứng/thanh toán trước còn dư so với giá trị
công việc mà đã được hai Bên nghiệm thu và bàn giao trước ngày Bên A thông báo
chấm dứt Hợp đồng (nếu có).
ĐIỀU 13: THÔNG BÁO.
13.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một bên gửi cho bên còn lại theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến bên còn lại như địa chỉ liên hệ đã nêu ở phần đầu Hợp đồng. Mỗi bên phải thông báo ngay cho bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.
13.2 Mọi thông báo mà một Bên gửi cho Bên còn lại theo địa chỉ ghi trong Hợp đồng này được xem là Bên còn lại nhận được:
(a) Vào ngày giao thư trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
(b) Vào ngày người gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
14.1 Các tài liệu sau đây được xem như là một phần của Hợp đồng, được đọc và hiểu rõ như là một phần của Hợp đồng theo thứ tự ưu tiên dưới đây (“Hồ sơ Hợp đồng”). Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc chưa hiểu rõ về các tài liệu này trong Hồ sơ Hợp đồng, thì tài liệu này sẽ được quyền ưu tiên theo thứ tự ưu tiên như sau:
(i) Điều khoản Hợp đồng này.
(ii) Bảng dự toán;
14.2 Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện có thẩm quyền của hai Bên.
14.3 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có bất kỳ vấn đề gì phát sinh mới hoặc khó khăn, hai bên sẽ cùng nhau trao đổi, bàn bạc tìm cách giải quyết. Trường hợp xảy ra tranh chấp, vụ việc sẽ được chuyển sang Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh giải quyết. Bên thua kiện sẽ chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc giải quyết tranh chấp, trừ khi có phán quyết khác của Tòa án.
Hợp đồng này
được làm thành 02 (hai) bản gốc có giá trị như nhau bằng Tiếng Việt và có hiệu lực kể từ ngày
ký. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản.
Hợp đồng này
đã được ký kết ở đây bởi đại diện hợp pháp của hai Bên:
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tải ngay mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói mới nhất 2025
Tải ngay mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói mới nhất 2025
Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói mới nhất, đầy đủ các điều khoản quan trọng và rõ ràng về quyền lợi giữa chủ đầu tư và nhà thầu, hãy tải ngay tài liệu bên dưới.
✔ Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở chi tiết, đúng quy định
✔ Đảm bảo tính pháp lý, minh bạch, chặt chẽ
✔ Phù hợp với cả hợp đồng xây dựng phần thô và trọn gói chìa khóa trao tay
Một bản hợp đồng rõ ràng giúp bạn tránh được các rủi ro khi xây dựng, kiểm soát tốt tiến độ và đảm bảo chất lượng công trình. Trước khi ký kết, hãy lưu ý những điều khoản quan trọng như:
🔹 Phạm vi công việc: Nhà thầu xây dựng phần nào? Có bao gồm hoàn thiện nội thất không?
🔹 Thời gian thi công: Cần có cam kết về tiến độ và chế tài nếu chậm trễ.
🔹 Giá trị hợp đồng & phương thức thanh toán: Rõ ràng về chi phí, đợt thanh toán theo tiến độ.
🔹 Bảo hành công trình: Điều khoản bảo hành sau khi bàn giao nhà.
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về các điều khoản quan trọng trong hợp đồng xây dựng, chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói đầy đủ và chi tiết. Tài liệu này sẽ giúp bạn dễ dàng tham khảo và đảm bảo quyền lợi khi ký kết hợp đồng thi công xây dựng nhà ở.